Kéo thước để xem

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thông tin chi tiết

Thước Lỗ Ban là cây thước được sử dụng đo đạc trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước địa lý thông thường và các cung giúp phân định các khoảng tốt hay xấu, giúp người sử dụng biết được kích thước thế nào là đẹp nên sử dụng và kích thước nào là xấu nên tránh.

Nguyên tắc đo:
Đo cửa: đo kích thước thông thủy (thông khí) khung cửa, không đo cánh cửa.
Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ…): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.

Các loại thước lỗ ban

1. Thước Lỗ Ban 52.2cm (hay còn còn gọi là Thước Lỗ Ban Thông thủy)

Thước Lỗ Ban 52,2cm dùng để đo khối rỗng (đo lọt lòng), các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ, Thường được gọi là thước lỗ ban đo cửa hay thước lỗ ban cửa sổ.

Độ dài quy định của loại Thước Lỗ Ban 52 này là 520mm. Và được chia thành 8 cung là Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng với mỗi cung có độ dài 65mm. Mỗi cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ dài 13mm.

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 52

2. Thước Lỗ Ban 42.9cm (còn gọi là Thước Lỗ Ban Dương Trạch)

Thước 42,9cm dùng đo khối đặc (đo phủ bì), các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc,… nên thường được gọi là thước lỗ ban đo bếp, thước lỗ ban đo bậc thang. Loại thước lỗ ban này cũng bao gồm 8 cung lớn với môi cung lớn có độ dài là 53,625mm và mỗi cung lớn lại bao gồm 4 cung nhỉ dài 13,4mm.

8 cung lớn lần lượt là: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 42.9

3. Thước Lỗ Ban 38.8cm (gọi là thước lỗ ban Âm phần)

Thước 38,8cm hay 39cm dùng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Còn được gọi là thước lỗ ban đo bàn thờ hay thước lỗ ban đo mộ.

Kích thước của thước này là 390mm và được chia làm 10 cung lớn, mỗi cung dài 39mm và mỗi cung lớn lại chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.

10 cung của thước lỗ ban âm phần là: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài.

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 38.8

Tìm hiểu về Lỗ Ban

+ Lỗ Ban (hoặc) được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng. Có vài thuyết về lai lịch của ông. Lỗ Ban là thợ mộc giỏi của nước Lỗ (nay là tỉnh Sơn Đông) thời Xuân Thu (770-476 TCN). Tên ông là Ban (hoặc), họ là Công Thâu (cũng đọc Công Du) . Lỗ Ban nghĩa là “ông Ban người nước Lỗ”.

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 52

  • Cung Quý nhân (Tốt): Hay còn gọi là NHẤT TÀI MỘC CUỘC, cùng này gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộc – Trung tín – Tác quan – Phát đạt – Thông minh. Đo cửa (lọt lòng) mà gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo.
  • Cung Hiểm hoạ (Xấu): Còn gọi là NHỊ BÌNH THỔ CUỘC, gồm có năm cung nhỏ là: Tán thành (Án Thành) – Thời nhơn(Hỗn nhân) – Thất hiếu – Tai họa – Trường bệnh. Cửa nhà đo phải cung hiểm hoạ, gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu.
  • Cung Thiên tai (Xấu): còn gọi là TAM LY THỔ CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Hoàn tử – Quan tài – Thân bệnh (tàn) – Thất tài – Cô quả (Hệ quả). Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn.
  • Cung Thiên tài (Tốt): THIÊN TÀI còn có tên TỨ NGHĨA THỦY CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Thi thơ – Văn học – Thanh quý (Thiên quý) – Tác lộc – Thiên lộc. Cửa nẻo gặp cung thiên tài, chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui.
  • Cung Phúc lộc (Tốt): Còn có tên là NHƠN LỘC, NHÂN LỘC hay NGŨ QUAN KIM CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Tử tôn (Trí tồn) – Phú quý – Tấn bửu (Tiến bửu) – Thập thiện – Văn chương. Cửa nhà gặp cung này, gia chủ luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.
  • Cung cô độc (Xấu): CÔ ĐỘC còn có tên LỤC CƯỚC HỎA CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Bạc nghịch – Vô vọng – Ly tán – Tửu thực (Tửu thục) – Dâm dục. Cửa nhà gặp cung này, gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.
  • Cung thiên tặc (Xấu): THIÊN TẶC còn có tên THẤT TAI HỎA CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Phòng bệnh – Chiêu ôn – Ôn tai – Ngục tù – Quan tài. Cửa gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.
  • Cung tể tướng (Tốt): TỂ TƯỚNG còn có tên BÁC BỜI THỔ CUỘC. Gồm có năm cung nhỏ là: Đại tài – Thi thơ – Hoạnh tài – Hiếu tử – Quý nhân. Cửa nhà gặp cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 42.9

Thước lỗ ban 42,9 có 8 cung:

  • Cung Tài: Có nghĩa là tài gồm:
    – Tài đức: có tài và có đức
    – Báo khố: có kho quý
    – Đạt được sáu điều ưng ý
    – Nghênh phúc: Đón điều phúc
  • Cung Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:
    – Thoát tài: mất tiền
    – Công sự: bị đến cửa quan
    – Lao chấp: bị tù đày
    – Cô quả: đơn lẻ
  • Cung Ly: Có nghĩa là xa cách gồm:
    – Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
    – Kiếp tài: của cải mắc tài
    – Quan quỷ: công việc kém tối
    – Thất thoát: bị mất mát
  • Cung Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:
    – Thêm dinh: thêm người
    – Ích lợi: có lợi, có ích
    – Quý tử: sinh con quý tử
    – Dại cát: nhiều điều hay
  • Cung Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:
    – Thuận khoa: tiến đường công danh
    – Hoành tài: tiền nhiều
    – Tiến ích: ích lợi tăng
    – Phú quý: Giầu sang
  • Cung Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:
    – Tử biệt: chết chóc
    – Thoái khẩu: mất người
    – Ly hương: bỏ quê mà đi
    – Tài thất: mất tiền
  • Cung Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:
    – Tai chi: tai nạn đến
    – Tử tuyệt: chết chóc
    – Bệnh lâm: mắc bệnh
    – Khẩu thiệt: cãi nhau
  • Cung Bản: Có nghĩa là gốc gồm:
    – Tài chí: tiền tài đến
    – Đăng khoa: đỗ đạt
    – Tiến bảo: Được dâng của quý
    – Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Ý nghĩa các cung trong thước lỗ ban 38.8

  • Cung Đinh (Con trai)
    Phúc tinh: Sao phúc.
    Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt.
    Tài vượng: Tiền của đến.
    Đăng khoa: Thi đỗ.
  • Cung Hại
    Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
    Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
    Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
    Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ.
  • Cung Vượng
    Thiên đức: Đức của trời.
    Hỷ sự: Chuyện vui đến.
    Tiến bảo: Tiền của đến.
    Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào.
  • Cung Khổ
    Thất thoát: Mất của.
    Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
    Kiếp tài: Bị cướp của.
    Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
  • Cung Nghĩa
    Đại cát: Cát lành.
    Tài vượng: Tiền của nhiều.
    Lợi ích: Thu được lợi.
    Thiên khố: Kho báu trời cho.
  • Cung Quan
    Phú quý: Giàu có.
    Tiến bảo: Được của quý.
    Tài lộc: Tiền của nhiều.
    Thuận khoa: Thi đỗ.
  • Cung Tử
    Ly hương: Xa quê hương.
    Tử biệt: Có người mất.
    Thoát đinh: Con trai mất.
    Thất tài: Mất tiền của.
  • Cung Hưng
    Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.
    Quý tử: Con ngoan.
    Thêm đinh: Có thêm con trai.
    Hưng vượng: Giàu có.
  • Cung Thất
    Cô quả: Cô đơn.
    Lao chấp: Bị tù đày.
    Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
    Thoát tài: Mất tiền của.
  • Cung Tài
    Nghinh phúc: Phúc đến.
    Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
    Tiến bảo: Tiền của đến.
    Tài đức: Có tiền và có đức.